Trình bày và giải thích được được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ
- Đặc điểm kinh tế :
Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn nhất), GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất TG.
- Vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành :
+ Dịch vụ : Phát triển mạnh, chiếm 79,4% GDP. Ngoại thương chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại thương của thế giới. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động rộng khắp thế giới. Thông tin liên lạc hiện đại. Du lịch phát triển mạnh.
Các ngành dịch vụ
Đặc điểm
Ngoại thương
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD
- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới
- Thường xuyên nhập siêu
- Năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới.
- Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới.
- Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt.
- Vận tải biển và đường ống rất phát triển.
Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Tài chính
+ Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
+ 600 000 tổ chức ngân hàng.
+ Thu hút 7 triệu lao động
- Thông tin liên lạc
+ Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước
+ Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
- Du lịch
+ Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001).
+ Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD
+ Công nghiệp : là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu ; gồm 3 nhóm ngành : công nghiệp chế biến, CN điện lực, CN khai khoáng.
Các ngành
công nghiệp
Đặc điểm
Công nghiệp chế biến
- Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất kkhẩu của cả nước.
- Thu hút 40 triệu lao động (2000).
Công nghiệp điện lực
- Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử
- Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời
Công nghiệp khai thác
- Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen
- Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì
- Ba thế giới: dầu mỏ
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu ngành
- Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa
- Tăng: Công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử
Phân bố
- Trước đây:chủ yếu ở vùng Đông Bắc (LK, đóng tàu, ôtô, hoá chất).
- Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông).
◙ Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành CN có sự thay đổi : giảm tỷ trọng các ngành CN truyền thống, tăng tỷ trọng các ngành CN hiện đại.
◙ Phân bố CN có sự thay đổi : từ tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương.
+ Nông nghiệp :
◙ Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản Chiếm0,9.
◙ Có sự chuyển dịch cơ cấu : giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp.
◙ Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
◙ Hình thức chủ yếu là trang trại với diện tích bành quân / trang trại tăng 176ha .
◙ Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.